Tổng quan
Nồi hơi đốt than dạng E là loại lò hơi ống nớc tuần hoàn tự nhiên. Kết cấu chính của cụm sinh hơi gồm có:
– Balông trên và balông dưới.
– Các ống góp bên có đường kính ngoài Æ168mm
– ống góp trước có đường kính ngoài Æ168mm
– Dàn ống sinh hơi (gồm có 2 dàn ống bức xạ bên, 1 chùm ống đối lưu) có đường kính ngoài Æ51mm và chiều dày 3mm;
– Hệ thống ống nước xuống và ống tuần hoàn gồm Æ89×4.
Balông trên và balông dưới liên kết với nhau bằng chùm ống đối lưu. Các ống góp được bố trí quanh buồng đốt và liên kết với balông bằng các dàn ống bức xạ, các ống nước xuống và các ống tuần hoàn.
Nhiên liệu được đốt cháy trong buồng đốt qua cửa cấp liệu ở phía trước lò. Nhiệt lượng toả ra trong buồng đốt được truyền bằng bức xạ cho các vách bên của buồng đốt. Sau đó khói nóng đi vào chùm ống đối lưu theo đường “zig-zag” (được định trước bằng các tấm phân luồng), thực hiện quá trình trao đổi nhiệt đối lưu cho chùm ống và thoát ra khỏi lò. Sau đó khói được dẫn qua bộ khử bụi và được quạt hút đẩy ra ngoài qua ống khói.
Toàn bộ cụm sinh hơi tổ hợp và được đỡ trên bệ móng. Hệ thống cầu thang và sàn thao tác cho phép thực hiện các thao tác tại mọi vị trí cần thiết.
Tường lò được kết cấu bằng gạch chịu lửa và bông thuỷ tinh để ngăn chặn sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường để đảm bảo nhiệt thế buồng đốt và hiệu suất của lò, cũng như điều kiện làm việc của công nhân vận hành quanh lò.
Không khí cần thiết cho sự cháy được cấp vào lò bằng quạt gió.
Việc thải tro, xỉ được thực hiện bằng cách thao tác cào trên mặt ghi và lấy ra ngoài qua các cửa cào tro bố trí dưới gầm ghi.
– Nồi hơi kiểu F có thể thiết kế được công suất lên tới 3000kg/h.
Ưu điểm
- Nồi hơi kiểu nằm F có khoang chứa hơi nhiều hơn so với kiểu đứng. Từ đó có thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng hơi lớn trong một thời điểm làm việc.
- Với thiết kế đường khói đi kiểu “zic zăg” nồi hơi kiểu F có hiệu suât cao hơn kiểu đứng từ 5- 8%, nhiệt đô khói ra môi trường thấp.
- Thể tích chứa nước lớn nên có hệ số an toàn cao hơn (giảm nguy cơ bị cạn nước).
Thông số kỹ thuật
MÃ HIỆU | LT0.75/8F | LT1/8F | LT1.5/8F | LT2/8F | LT2.5/8F | LT3/8F |
Năng suất sinh hơi(kg/h) | 750 | 1000 | 1500 | 2000 | 2500 | 3000 |
Áp suất làm việc(kG/cm2) | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Nhiệt độ hơi bão hòa | 1740C | 1740C | 1740C | 1740C | 1740C | 1740C |
Suất tiêu hao nhiên liệu (kg/h) – đối với than nhiệt trị Q=7000kgcal/h | 82,5 | 110 | 165 | 220 | 275 | 330 |
Hiệu suất trao đổi nhiệt % | 74-78 | 74-78 | 74-78 | 74-78 | 74-78 | 74-78 |
Kích thước (WxLxH) – mm | 1000x2850x2400 | 1360x2820x2500 | 1840x3266x2700 | 2800x3600x3000 | 2200x3500x3000 | 2400x4000x3600 |
Trọng lượng – kg | 4000 | 4500 | 5200 | 6100 | 7300 | 8600 |
Ghi chú: Các thông số trên là thông số tiêu chuẩn; các yêu cầu về nồi hơi khác sẽ được chế tạo theo đơn đặt hàng |
Lĩnh vực ứng dụng
ỨNg dụng: Nồi hơi kiểu đứng thường được sử dụng trong những lĩnh vực như: dệt may, hấp, sấy thực phẩm, tiệt trùng,sản xuất nước giải khát, hệ thống xông hơi, massage, tắm nóng lạnh, hệ thống nấu ăn công nghiệp…