Tổng quan
Lò hơi đốt than dạng tổ hợp là loại lò hơi ống nước ống lửa tuần hoàn tự nhiên. Kết cấu chính của cụm sinh hơi gồm có:
– Cụm buồng đốt bao gồm các dàn ống vách 2 bên, phía trước và phía sau được xây bằng gạch chịu nhiệt, bên ngoài bọc cách nhiệt bằng bông gốm và bông thủy tinh, các dàn ống này đợc gắn trên 02 ống góp nước phía bên dưới, phía trên các dàn ống tập trung vào ống góp chính được nối vào với nồi.
– Phía trên ống góp chính có các ống hơi được dẫn tập trung vào ống góp hơi và nối với khoang hơi của nồi.
– Thân nồi hơi ở phía sau có dạng hình trụ tròn, bên trong có bố trí các ống lửa hoặc hỗn hợp cả ống lò và ống lửa
Cụm buồng đốt được đặt phía dưới, thân nồi hơi được đặt phía sau trên cao, kết nối với nhau bằng các đường ống nước xuống và ống góp hơi chung từ buồng đốt.
Nhiên liệu được đốt cháy trong buồng đốt qua cửa cấp liệu ở phía trước lò. Nhiệt lượng toả ra trong buồng đốt được truyền bằng bức xạ cho các vách bên của buồng đốt. Sau đó khói nóng đi vào các ống pass 1 (hoặc ống lò) của thân nồi hơi vào hộp khói phía sau vào các ống lửa rồi quay trở về hộp khói trước, khói quoặt lại 1 lần nữa vào các ống rồi về hộp khói sau qua cửa khói vào cyclon thu bụi (hâm nước) rồi vào quạt hút khói thoát ra ngoài qua ống khói
Như vậy khi khói từ buồng đốt vào thân lò nó thực hiện trao đổi đi lại 3 lần thực hiện quá trình trao đổi nhiệt đối lưu với nước lò.
Toàn bộ cụm sinh hơi tổ hợp và được đỡ trên bệ móng. Hệ thống cầu thang và sàn thao tác cho phép thực hiện các thao tác tại mọi vị trí cần thiết. Tường lò được kết cấu bằng gạch chịu lửa, bông gốm và bông thuỷ tinh để ngăn chặn sự thất thoát nhiệt ra ngoài môi trường để đảm bảo nhiệt thế buồng đốt và hiệu suất của lò, cũng như điều kiện làm việc của công nhân vận hành quanh lò.
Không khí cần thiết cho sự cháy được cấp vào lò bằng quạt gió.
Việc thải tro, xỉ được thực hiện bằng cách thao tác cào trên mặt ghi và lấy ra ngoài qua các cửa cào tro bố trí dưới gầm ghi.
Đối với những loại nồi hơi cỡ lớn có thể tăng hiệu suất bằng việc sử dụng thêm các bộ hâm nước, bộ sấy không khí các loại.
Nồi hơi kiểu tổ hợp có dải công suất từ 1000kg/h – 8000 kg/h
Ưu điểm
- Nồi hơi kiểu tổ hợp có thể tích buồng đốt và khoang chứa hơi lớn.
- Nồi hơi được thiết kế kiểu 3 pass làm tăng diện tích truyền nhiệt trên đường khói từ đó tăng hiệu suất của nồi hơi, giảm nhiệt độ khói thải ra ngoài môi trường. Hiệu suất cao hơn nồi hơi kiểu F từ 4-8%.
- Buồng đốt được thiết kế riêng biệt nên có thể tùy biến kích thước, thể tích theo yêu cầu từ đó có thể thích ứng cho nhiều loại nhiên liệu đốt khác nhau như : than, củi, mùn cưa ép…
- Thể tích chứa nước lớn nên có hệ số an toàn cao hơn (giảm nguy cơ bị cạn nước).
- Dễ dàng đại tu, sửa chữa, bảo dưỡng nồi hơi.
Thông số kỹ thuật
MÃ HIỆU | LT1/8T | LT1.5/8T | LT2/8T | LT3/8T | LT4/8T | LT5/8T |
Năng suất sinh hơi(kg/h) | 750 | 1000 | 1500 | 2000 | 2500 | 3000 |
Áp suất làm việc(kG/cm2) | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Nhiệt độ hơi bão hòa | 1740C | 1740C | 1740C | 1740C | 1740C | 1740C |
Suất tiêu hao nhiên liệu (kg/h) – đối với than nhiệt trị Q=7000kgcal/h | 82,5 | 110 | 165 | 220 | 275 | 330 |
Hiệu suất trao đổi nhiệt % | 74-78 | 74-78 | 74-78 | 74-78 | 74-78 | 74-78 |
Kích thước (WxLxH) – mm | 1000x2850x2400 | 1360x2820x2500 | 1840x3266x2700 | 2800x3600x3000 | 2200x3500x3000 | 2400x4000x3600 |
Trọng lượng – kg | 5000 | 6000 | 7100 | 9200 | 12000 | 15000 |
Ghi chú: Các thông số trên là thông số tiêu chuẩn; các yêu cầu về nồi hơi khác sẽ được chế tạo theo đơn đặt hàng |
Lĩnh vực ứng dụng
ỨNg dụng: Nồi hơi kiểu đứng thường được sử dụng trong những lĩnh vực như: dệt may, hấp, sấy thực phẩm, tiệt trùng,sản xuất nước giải khát, hệ thống xông hơi, massage, tắm nóng lạnh, hệ thống nấu ăn công nghiệp…